Thành phần
- 5mg amlodipine (dưới dạng amlodipine besylate) và 160mg valsartan, viên nén bao phim màu vàng đậm, hình bầu dục, có khắc chữ “NVR" trên một mặt và chữ “ECE” trên mặt kia.
Tác dụng phụ
Độ an toàn của Exforge đã được đánh giá trong 5 nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở 5.175 bệnh nhân, 2.613 người trong số này dùng valsartan kết hợp với amlodipine.
Các phản ứng phụ của thuốc hoặc các tác dụng phụ (Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3) được xếp loại theo nhóm tần suất, đầu tiên là thường gặp nhất, sử dụng quy ước sau đây: rất thường gặp ( >= 1/10); thường gặp ( >= 1/100, < 1/10); ít gặp ( >= 1/1.000, < 1/100); hiếm gặp ( >= 1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000) kể cả các báo cá riêng lẻ. Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được xếp theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.
Bảng 1. Các phản ứng phụ với Exforge
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
|
Thường gặp: |
Viêm mũi họng, cúm |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
Hiếm gặp: |
Quá mẫn |
Rối loạn mắt |
|
Hiếm gặp: |
Rối loạn thị giác |
Rối loạn tâm thần |
|
Hiếm gặp: |
Lo âu |
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Thường gặp: |
Nhức đầu |
Ít gặp: |
Choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt do tư thế, dị cảm |
Rối loạn tai và mê đạo |
|
Ít gặp: |
Chóng mặt |
Hiếm gặp: |
Ù tai |
Rối loạn nhịp tim |
|
Ít gặp: |
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực |
Hiếm gặp: |
Ngất |
Rối loạn mạch |
|
Ít gặp: |
Hạ huyết áp thế đứng |
Hiếm gặp: |
Hạ huyết áp |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
|
Ít gặp: |
Ho, đau họng-thanh quản |
Rối loạn tiêu hóa |
|
Ít gặp: |
Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng |
Rối loạn da và mô dưới da |
|
Ít gặp: |
Nổi ban, ban đỏ |
Hiếm gặp: |
Tăng tiết mồ hôi, ngoại ban, ngứa |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết |
|
Ít gặp: |
Sưng khớp, đau lưng, đau khớp |
Hiếm gặp: |
Co thắt cơ, cảm giác nặng nề |
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
Hiếm gặp: |
Tiểu dắt, đa niệu |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú |
|
Hiếm gặp: |
Rối loạn chức năng cương |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc |
|
Thường gặp: |
Phù, phù ấn lõm, phù mặt, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, suy nhược, bừng nóng |
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất, dẫn xuất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Suy gan nặng, xơ gan hoặc ứ mật.
- Suy thận nặng (GFR < 30ml/phút/1,73m2), và bệnh nhân đang lọc thận.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ (xem phần PHỤ NỮ CÓ KHẢ NĂNG MANG THAI, PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN).
- Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (thuốc chẹn thụ thể angiotensin - ARB) - bao gồm cả valsartan - hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) với aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường Type 2 (xem phần TƯƠNG TÁC THUỐC, tiểu mục sự phòng bế kép hệ renin-angiotensin - RAS).
Liều dùng
Nhóm bệnh nhân mục tiêu
Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi dùng đơn trị liệu thì có thể chuyển sang điều trị phối hợp bằng Exforge. Liều dùng được khuyến cáo là 1 viên/ngày (5 hàm lượng được liệt kê trong phần THÀNH PHẦN). Khi thích hợp trên lâm sàng thì có thể xem xét chuyển trực tiếp từ đơn trị liệu sang điều trị phối hợp với liều cố định này.
Để thuận tiện, những bệnh nhân đang dùng valsartan và amlodipine có thể chuyển từ dạng viên riêng rẽ sang Exforge chứa cùng liều của các thành phần này.
Cả hai đơn trị liệu amlodipine và valsartan có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên dùng Exforge với một ít nước.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Suy gan
Do các thành phần valsartan và amlodipine, cần thận trọng khi sử dụng Exforge cho bệnh nhân suy gan hoặc có các rối loạn tắc nghẽn đường mật (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và xem thêm phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Bệnh nhân trẻ em (dưới 18 tuổi)
Không khuyến cáo dùng Exforge cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)
Vì cả hai thành phần của dạng kết hợp này đều được dung nạp tốt như nhau khi dùng các liều giống nhau cho các bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên) hoặc trẻ tuổi, không cần điều chỉnh liều khởi đầu (xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C